Trang chủ Tin tức

Hướng dẫn điền giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh năm 2024 chi tiết

11/11/2024

Việc đăng ký hộ kinh doanh là một bước quan trọng để hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh của cá nhân hoặc hộ gia đình. Để giúp người kinh doanh dễ dàng thực hiện quy trình này, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo đúng quy định hiện hành mới nhất theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT.

>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh và những quy định pháp lý cần biết.
 

1. Hướng dẫn điền thông tin trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………, ngày … tháng … năm 2023                      

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch (1) ……….………................

(1) Ghi rõ tên Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Ví dụ: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long.

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) (2): ……………………. Giới tính: …..……

(2) Điền họ và tên đầy đủ và in hoa của người đăng ký.

Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …...………...

Mã số thuế cá nhân (nếu có) (3): ……………………………….......………….

(3) Điền đầy đủ mã số thuế của người đăng ký hộ kinh doanh.

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (4):

 Căn cước công dân   Chứng minh nhân dân

(4) Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại giấy tờ pháp lý cá nhân mà người đăng ký đang sử dụng.

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………..........……….

Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: …………………………………………………………............……….

Có giá trị đến ngày (nếu có): …./..../........

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………….........………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………............………......……

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………..........……….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………...........……….

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………….........………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………............………......……

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………..........……….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………...........……….

Điện thoại (nếu có): ………….…. Email (nếu có):………..........……….


Đăng ký hộ kinh doanh

Tải nhanh mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn nhất

Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (5) (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………....

(5) Đặt tên cho hộ kinh doanh của bạn, viết in hoa. (Lưu ý: Tên của hộ kinh doanh phải tuân thủ theo quy định tại Điều 88, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………….....……….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………...........…

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….........……….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………..........……….

Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): …………………………….........……….

Email (nếu có): ……………………………….Website (nếu có): ………………………..........……….

3. Ngành, nghề kinh doanh (6)

 

(6) Điền ngành nghề kinh doanh như sau:

- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.

- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15 và khoản 1 Điều 2 Luật số 09/2022/QH15 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023).

 

STT

Tên ngành

Mã ngành (7)

Ngành, nghề kinh doanh chính
(Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

 

(7) Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.

 

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………….......……….

5. Thông tin đăng ký thuế:

5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………......……….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………........……….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………......……….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………….......……….

Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): …………………………….......……….

5.2. Ngày bắt đầu hoạt động (8) (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /..../…./……..

 

(8) Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

 

5.3. Tổng số lao động (dự kiến): ………………………………………………………….......……….

5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):

STT

Tên địa điểm kinh doanh

Địa chỉ kinh doanh

Ngày bắt đầu hoạt động

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn

Phường/ xã

Quận/ huyện

Tỉnh/ thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp) (9):

 Cá nhân    Các thành viên hộ gia đình

 

(9) Đánh dấu X vào ô tương ứng với chủ thể thành lập hộ kinh doanh.

 

7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh (10):

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Địa chỉ thường trú

Địa chỉ liên lạc

Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND

Chữ ký

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(10) Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.


Tôi xin cam kết:

- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 

 

CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên) (11)

 

 

(11) Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp ký tên vào phần này.



Đăng ký hộ kinh doanh
Giải đáp các câu hỏi liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh.

 

2. Những điều cần biết về giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

 

2.1. Cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh


Hiện tại, cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh được tổ chức tại cấp tỉnh và cấp huyện, trong đó:

- Cấp huyện do Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách.

- Cấp tỉnh do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư đảm nhiệm.

>> Tham khảo: Bán hàng trên amazon tại Việt Nam và những điều bạn cần biết.

 

2.2. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh


Nếu bạn muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi hộ kinh doanh dự kiến hoạt động. Thời gian xử lý hồ sơ để cấp giấy phép kinh doanh là 4 ngày làm việc.

Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, hoặc thực hiện thủ tục đăng ký trực tuyến qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
 

2.3. Chi phí xin giấy đăng ký hộ kinh doanh


Đối với hộ kinh doanh cá thể, các chi phí liên quan đến việc làm giấy phép kinh doanh bao gồm:

- Lệ phí cấp giấy đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng.

- Lệ phí thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: 50.000 đồng/lần.

- Lệ phí cung cấp thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 20.000 đồng/bản.
 

2.4. Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh


Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

>> Tham khảo: Mẫu báo cáo doanh thu bán hàng và tính ứng dụng của bản báo cáo.

 

2.5. Nguyên tắc khi xin giấy đăng ký hộ kinh doanh


- Hộ kinh doanh được quyền tự do hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề mà pháp luật không cấm;

- Các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;

- Với những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Danh mục các ngành nghề này được liệt kê tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư.

Hy vọng qua hướng dẫn chi tiết về cách điền giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bạn sẽ thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

Việc nắm rõ các thông tin và quy định liên quan sẽ giúp tránh những sai sót không cần thiết, tiết kiệm thời gian làm thủ tục, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người kinh doanh theo quy định pháp luật.

 
X
Đăng nhập
Địa chỉ truy cập
.gpos.vn
Bạn cần nhập tên địa chỉ truy cập
Bạn chưa có gian hàng trên GPOS?
Dùng thử miễn phí
Bỏ qua
Vào cửa hàng
X
Đăng ký
Đăng ký
Thông tin cưa hàng đang được khởi tạo, quá trình sẽ mất vài phút.
X